ĐÂU LÀ NHỮNG THỰC PHẨM TỐT CHO HUYẾT ÁP MÀ BẠN NÊN BỔ SUNG VÀO CHẾ ĐỘ ĂN HÀNG NGÀY?

1. Khái quát thông tin về huyết áp

huyết áp được tạo nên từ lực đẩy do sự tuần hoàn máu trong các mạch máu. Huyết áp có thể thay đổi theo từng thời điểm cũng như từng tình huống khác nhau. Huyết áp bình thường và ổn định là chỉ số huyết áp của những người khỏe mạnh, không gặp phải các bệnh lý về tim mạch.

1.1. Huyết áp là gì?

Bạn đã biết cách kiểm soát huyết áp không cần thuốc chưa?

Trước khi tìm hiểu về chỉ số đo huyết áp bình thường thì chúng ta cần hiểu được thế nào là huyết áp. Huyết áp là áp lực tác động tới thành mạch để tạo nên động lực giúp đẩy máu từ tim tới các vị trí khác trên cơ thể nhằm nuôi dưỡng các mô tế bào, từ đó duy trì và phát triển sự sống. Dưới sự co bóp của tim và sức cản của thành động mạch huyết áp được tạo thành. 

Khi tim hoạt động, chỉ số huyết áp từng nhịp đập sẽ được đo từ tâm thu đến thì tâm trương. 

1.2. Huyết áp tâm thu

Huyết áp tâm thu là chỉ số huyết áp đo được khi tim đang trong tình trạng co bóp. Lúc này áp lực của máu tác động tới thành mạch đang ở mức cao nhất hay còn gọi là huyết áp tối đa. Khi đo huyết áp, chỉ số huyết áp tâm thu sẽ được hiển thị ở phía trên và cao hơn so với chỉ số phía dưới. 

1.3. Huyết áp tâm trương

Huyết áp tâm trương là chỉ số huyết áp đo được khi tim đang ở trong trạng thái giãn ra và thấp hơn gọi là huyết áp tối thiểu. Huyết áp tâm trương sẽ có mức chỉ số thấp hơn so với huyết áp tâm thu và sẽ được biểu thị ở phía dưới khi tiến hành đo huyết áp.

2. Chỉ số huyết áp bình thường của người trưởng thành

Đối với những người khỏe mạnh, huyết áp luôn được giữ ở mức ổn định. Chính vì vậy, thông qua việc đo huyết áp, người ta có thể xác định được tình trạng sức khỏe cũng như tình trạng của tim mạch có tốt hay không. Huyết áp bình thường được xác định khi chỉ số huyết áp tâm thu không vượt quá 130mmHg và chỉ số huyết áp tâm trương không cao quá 85mmHg.

Những yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp tâm trương thấp hơn 80 mmHg. Cụ thể, khi chỉ số huyết áp đo được nhỏ hơn 120/80 mmHg tức là cơ thể bạn đang đạt mức huyết áp tối ưu nhất. 

Tuy nhiên, trong tình trạng huyết áp của bạn vượt quá hoặc thấp hơn mức chỉ số huyết áp bình thường thì tỷ lệ bạn mắc phải tình trạng cao huyết áp hoặc thấp huyết áp là vô cùng cao. Dù là huyết áp cao hay thấp thì cũng đều sẽ gây nên những biến chứng nguy hiểm cho cơ thể của bạn như: nhồi máu cơ tim, tai biến đột quỵ, suy thận,... 

Bởi vậy, bạn cần thường xuyên kiểm tra, đo huyết áp để có thể xác định và phát hiện tình trạng bệnh sớm nhất. Điều này sẽ giúp bạn có được quãng thời gian “vàng” để điều trị, nhanh chóng hồi phục sức khỏe.

3. Các yếu tố tác động tới chỉ số huyết áp

Huyết áp có sự thay đổi theo từng độ tuổi. Huyết áp càng rời xa các động mạch chủ thì càng giảm dần. Huyết áp đạt mức thấp nhất khi ở trong hệ tĩnh mạch. Chỉ số huyết áp sẽ có sự thay đổi phụ thuộc vào một số yếu tố như:

- Khi chúng ta vận động mạnh hay sau khi tập thể dục, nhịp tim đập nhanh hơn khiến cho chỉ số huyết áp có thể dâng cao. Trong một số trường hợp có thể gây huyết áp cao. Ngược lại, khi tim đập chậm lại, lực cơ tim nhẹ thì huyết áp có thể bị giảm xuống.

- Khi con người già đi, thành mạch máu mất đi sự đàn hồi hay lòng mạch hẹp lại tạo nên sức cản của mạch máu cũng là yếu tố làm thay đổi chỉ số huyết áp.

- Khi cơ thể bị thương, mất nhiều máu cũng khiến cho huyết áp giảm đi.

- Ăn uống các thức ăn quá mặn trong một thời gian dài khiến cho tăng thể tích máu. Đây cũng là nguyên do dẫn đến bệnh cao huyết áp.

- Tình trạng tâm lý thiếu ổn định như lo lắng, kích động mạnh cũng là những yếu tố khiến huyết áp có thể bị thay đổi.

4. 12 thực phẩm giàu kali tốt cho huyết áp của bạn 

Kali là một khoáng chất, chất điện giải quan trọng mà cơ thể cần để duy trì huyết áp; vận chuyển chất dinh dưỡng vào tế bào; hỗ trợ chức năng cơ, thần kinh. Khi cơ thể nạp quá nhiều muối trong thực phẩm, natri ngăn thận loại bỏ nước, mang theo lượng nước dư thừa dẫn đến tăng huyết áp. Kali có tác dụng loại bỏ natri ra khỏi cơ thể. Kali giúp giảm huyết áp theo hai cách: làm cho cơ thể loại bỏ nhiều natri hơn trong nước tiểu, thư giãn mạch máu.

Cơ thể không thể sản xuất ra kali, do đó bạn phải nhận kali từ thực phẩm để đáp ứng nhu cầu hàng ngày được khuyến nghị. Thực phẩm giàu kali có thể làm giảm nguy cơ cao huyết áp, đột quỵ và bệnh tim. Các chuyên gia khuyến nghị một người trưởng thành nên tiêu thụ 4.700 mg kali mỗi ngày. Dưới đây là những nguồn dinh dưỡng cung cấp kali lành mạnh cho cơ thể.

- Quả bơ: Một nửa quả bơ (không vỏ, hạt) khoảng 65 g chứa 345 mg kali. Bơ có thể có lợi cho bệnh nhân huyết áp cao, những người thường xuyên cần tăng lượng kali, giảm natri. Giống như hầu hết trái cây, bơ có hàm lượng natri thấp, một nửa quả bơ chỉ cung cấp 0,2% giá trị natri hàng ngày. Ngoài ra, loại quả này cũng giàu vitamin K và folate.

- Khoai lang: Khoai lang thường được dùng thay thế cho khoai tây trắng. Một khẩu phần gồm 328 g khoai lang nghiền chứa 16% giá trị kali hàng ngày. Đây cũng là thực phẩm có ít chất béo, chứa một lượng nhỏ protein, đồng thời là nguồn cung cấp carb và chất xơ phức hợp. Bên cạnh đó, khoai lang cũng là nguồn vitamin A dồi dào, rất quan trọng cho thị lực. Cùng một khẩu phần khoai lang cung cấp hơn 200% giá trị vitamin A hàng ngày.

- Cải bó xôi: Cải bó xôi là một trong những loại rau giàu dinh dưỡng nhất. 190 g cải bó xôi cung cấp 12% giá trị kali hàng ngày, 127% giá trị vitamin A, 857% giá trị vitamin K, 58% giá trị folate, 37% giá trị magie.

- Dưa hấu: Dưa hấu chứa hàm lượng nước cao. Một khẩu phần 572 g dưa hấu chứa 14% giá trị kali hàng ngày; 44 g carb; 3,5 g protein; 0,8 g chất béo; 2,2 g chất xơ. Mặt khác, loại quả này cũng là một nguồn cung cấp magie, vitamin A, C dồi dào.

- Nước dừa: Nước dừa là một thức uống lành mạnh thay thế đồ uống thể thao, vì nó chứa các chất điện giải quan trọng giúp chuyển nước vào các tế bào cơ thể. Đường tự nhiên trong nước dừa cung cấp năng lượng trong quá trình tập thể dục, bổ sung lượng dự trữ glycogen bị mất sau đó. 240 ml nước dừa chứa 13% giá trị kali hàng ngày. Ngoài ra, đồ uống còn là một nguồn cung cấp magie, natri, mangan tốt.

- Các loại đậu: Đậu là một nguồn cung cấp carb phức hợp và protein từ thực vật. Một khẩu phần 179 g đậu trắng có lượng kali cao gấp đôi so với một quả chuối, chiếm 21% giá trị kali hàng ngày. Cùng một khẩu phần, đậu đen cung cấp 13% giá trị kali hàng ngày. Đậu đen còn chứa phytate, một chất kháng dinh dưỡng có thể làm giảm sự hấp thụ khoáng chất của cơ thể. Bạn có thể ngâm đậu khô qua đêm để giảm hàm lượng phytate của chúng, vì hợp chất này sẽ ngấm vào nước. Ngoài ra, đậu lăng, đậu phộng, đậu nành đều chứa nhiều kali.

- Sốt cà chua: Sốt cà chua được làm từ cà chua chín, bỏ vỏ và hạt. Ba muỗng canh (50 g) sốt cà chua chứa hơn 10% giá trị kali hàng ngày. Thực phẩm này cũng là một nguồn cung cấp vitamin C, lycopene - chất chống oxy hóa mạnh có đặc tính chống ung thư. Sốt cà chua làm tăng thêm hương vị cho các món ăn, nhưng hãy lưu ý đến thành phần dán trên bao bì vì một số loại có thêm đường, chất phụ gia hoặc chất bảo quản. Bạn nên chọn sản phẩm có ít chất bổ sung nhất.

- Bí ngô: Bí ngô có vị ngọt, có thể chế biến nhiều cách như luộc, hấp, nấu súp. 205 g bí ngô cung cấp 12% giá trị kali hàng ngày. Đây cũng là một nguồn cung cấp vitamin A, C dồi dào; có một lượng nhỏ vitamin B, E và magie.

- Khoai tây: Khoai tây là một loại củ giàu tinh bột. Một củ khoai tây luộc (167 g) cung cấp 12% giá trị kali hàng ngày. Tuy nhiên, có nhiều loại khoai tây, hàm lượng kali mỗi loại có thể phụ thuộc vào đất mà chúng được trồng.

- Lựu: Lựu là một loại trái cây tốt cho sức khỏe. Một quả lựu (282 g) cung cấp 14% giá trị kali hàng ngày. Lựu cũng chứa nhiều folate, vitamin C, K; đồng thời chứa nhiều protein hơn hầu hết trái cây khác, khoảng 4,7 g protein mỗi quả (282 g).

- Nước ép trái cây và rau: Uống nước ép trái cây và rau là một cách dễ dàng để tăng lượng kali nạp vào cơ thể. Nước ép cam quýt cung cấp nhiều kali nhất. Chẳng hạn, một cốc nước cam 240ml nguyên chất cung cấp khoảng 10% giá trị kali hàng ngày, trong khi cùng một khẩu phần, nước bưởi cung cấp 9% giá trị kali hàng ngày. Nước ép từ trái cây giàu kali như lựu cũng là lựa chọn thay thế phù hợp. Khẩu phần 240 ml nước ép lựu chứa 11% giá trị kali hàng ngày. Một số loại nước ép rau cũng giàu khoáng chất này bao gồm nước ép cà chua, nước ép cà rốt.

- Cá béo: Một số loại cá cung cấp kali. Ví dụ, 154 g cá hồi nấu chín có 21% giá trị kali hàng ngày, cùng một khẩu phần, cá ngừ chứa 17% giá trị kali hàng ngày. Ngoài ra, các loại cá béo như cá hồi và cá ngừ rất giàu axit béo omega-3 có lợi cho tim mạch, có thể làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim.

 

Ngoài ra, bạn cũng cần lựa chọn các sản phẩm bổ sung giúp cung cấp đầy đủ dinh dưỡng, vitamin cần thiết cho cơ thể. Một trong những sản phẩm dinh dưỡng được rất nhiều chuyên gia và bác sĩ chuyên khoa khuyên dùng như một bữa ăn phụ hoàn hảo đến từ thương hiệu Asia Nutrition đó là SURE ASIA GOLD.

Sữa cung cấp nguồn dinh dưỡng cần thiết, bảo vệ sức khỏe cho người dùng, với công thức khoa học bao gồm 32 loại vitamin và các khoáng chất thiết yếu giúp cải thiện sức khỏe của người dùng trong vòng 6 tuần.

Trong thành phần sữa chứa hàm lượng lớn Canxi, Photpho, Vitamin D giúp người dùng có một hệ xương chắc khỏe, và phòng ngừa hiệu quả các bệnh còi xương ở trẻ em cũng như bệnh loãng xương ở người già. Đồng thời, sản phẩm có chứa các chất chống oxy hóa như vitamin A, C, E, axit folic, kẽm và magie có khả năng sản sinh các lợi khuẩn để cân bằng vi khuẩn đường ruột chống lại các tác nhân xấu gây hại cho cơ thể.

Bên cạnh đó, sữa có chứa hệ đường bột ăn kiêng Isomalt, maltodextrin và acid béo thiết yếu (linoleic và linolenic), hàm lượng acid béo no và cholesterol thấp rất có lợi cho chế độ ăn lành mạnh. Ngoài ra, sữa Sure Asia Gold còn giúp kích thích trí não, phát triển chiều cao, giúp tăng cường sức khỏe đối với những người vừa hồi phục sau bệnh,…Đặc biệt, với phụ nữ mang thai và thai nhi sẽ cung cấp cho cả mẹ và bé một hàm lượng sắt tốt nhất. 

—------------------------------

👉  Đặt mua sản phẩm SURE ASIA GOLD chính hãng tại: https://by.com.vn/KU92A5

👉 Tham khảo các dòng sản phẩm của chúng tôi tại: https://by.com.vn/yrXxkY

—------------------------------

CÔNG TNHH Y TẾ ASIA - ASIA NUTRITION 

🌎 Website: https://asiasuckhoevang.vn/

☎ Hotline: 0988352952